Phân loại Dự phòng Phải trả và Dự phòng Tổn thất Tài sản: Cái nhìn Toàn diện

Phân loại Dự phòng Phải trả và Dự phòng Tổn thất Tài sản: Cái nhìn Toàn diện

1. Rủi ro và Thận trọng trong Kế toán

1.1. Rủi ro và Nhận diện Rủi ro ảnh hưởng đến Thông tin Kế toán

Trong môi trường kinh tế thị trường, các doanh nghiệp Việt Nam (DN) thường xuyên đối mặt với rủi ro (RR) trong quá trình sản xuất kinh doanh (SXKD), dẫn đến phát sinh nhiều tổn thất. Việc nhận diện và đo lường RR, cùng với việc áp dụng các biện pháp phòng ngừa để hạn chế tổn thất, là một yếu tố then chốt trong quản trị DN.

Rủi ro được định nghĩa là: sự không chắc chắn của một sự kiện, khi xảy ra có thể cản trở DN đạt được các mục tiêu kinh doanh đã đề ra (Knight, 1921; Pfeffer, 1956).

Các loại rủi ro có ảnh hưởng đến thông tin kế toán của DN bao gồm:

  • Rủi ro giá hàng hóa: Biến động giá thị trường ảnh hưởng đến giá trị hàng tồn kho (HTK), các khoản đầu tư tài chính (ĐTTC), tài sản cố định (TSCĐ), tác động trực tiếp đến lợi nhuận.
  • Rủi ro tín dụng: Khách hàng không thanh toán đúng hạn hoặc mất khả năng thanh toán, DN không thể thanh toán các khoản công nợ.
  • Rủi ro thanh khoản: Khả năng không chuyển đổi tài sản thành tiền mặt hoặc không đủ vốn để thanh toán các khoản nợ.
  • Rủi ro lãi suất: Biến động lãi suất ảnh hưởng đến chi phí lãi vay và lợi nhuận.
  • Rủi ro tỷ giá hối đoái: Thay đổi tỷ giá ảnh hưởng đến các khoản mục liên quan đến ngoại tệ.
  • Rủi ro kinh doanh: Sự không chắc chắn về lợi nhuận hoặc nguy cơ thua lỗ.
  • Rủi ro từ các giả định kế toán: Giả định về đơn vị tiền tệ ổn định và hoạt động liên tục có thể dẫn đến sai lệch trong đo lường và công bố thông tin.

1.2. Thận trọng trong Kế toán và Quan điểm Kế toán Phòng ngừa Rủi ro

Nguyên tắc thận trọng yêu cầu DN thận trọng trong việc ghi nhận các thông tin KT trong điều kiện không chắc chắn, lúc ấy KT sẽ sử dụng các ƣớc tính KT một cách thận trọng và đáng tin cậy để ghi sổ KT (IASB, 2018).

Trong mô hình giá gốc (GT), để phòng ngừa rủi ro, KT sử dụng kỹ thuật trích lập dự phòng (DP). Cụ thể:

  • Dự phòng Tổn thất Tài sản (TTTS): Xử lý RR giá cả thị trường, RR tỷ giá, RR lãi suất khi HTK, các khoản ĐTTC có dấu hiệu bị giảm giá; xử lý RR về tín dụng khi người mua không thanh toán đúng theo thời hạn trong hợp đồng, không thanh toán được nợ.
  • Dự phòng Phải trả: Xử lý RR về tín dụng khi DN xác định có nghĩa vụ phải thanh toán trong tương lai.

Thận trọng theo cơ sở đo lường giá trị hợp lý (GTHL):

  • Cho phép đo lường thông tin KT theo điều kiện thị trƣờng hiện tại, cho phép đánh giá tài sản, nguồn vốn theo GTHL.
  • KT sử dụng các mô hình định giá: mô hình giá hiện hành; mô hình giá trị sử dụng/giá trị thực hiện; mô hình GTHL.

2. Dự phòng Phải trả và Dự phòng Tổn thất Tài sản

2.1. Khái niệm và Đặc điểm

  • Dự phòng phải trả: Là khoản nợ phải trả xuất phát từ nghiệp vụ trong quá khứ, không chắc chắn về giá trị và thời gian phát sinh (IAS 37). Đặc điểm:
    • Nghĩa vụ hiện tại (pháp lý hoặc cam kết).
    • Khả năng giảm sút lợi ích kinh tế (LIKT) trong tương lai.
    • Ước tính được giá trị một cách đáng tin cậy.
  • Dự phòng tổn thất tài sản: Là khoản giảm giá các loại tài sản như HTK, khoản ĐTTC hoặc khoản nợ phải thu, ghi nhận trước một khoản chi phí trong tương lai vào chi phí của kỳ KT hiện tại giúp cho DN chủ động về tài chính để xử lý các thiệt hại có thể xảy ra (IAS 02, IAS 28, IFRS 09). Đặc điểm:
    • Mang tính ước tính.
    • Làm suy giảm LIKT của DN.
    • Khắc phục những tồn tại của mô hình giá gốc.

2.2. Phân loại

2.2.1. Phân loại theo đối tượng kế toán

  • Dự phòng phải trả:
    • Dự phòng tái cơ cấu DN.
    • Dự phòng liên quan đến đặc thù hoạt động SXKD (bảo hành SP, HH, CTXD; chi phí phục hồi, hoàn nguyên môi trường; chi phí giải phóng mặt bằng; hợp đồng có RR lớn; SCL TSCĐ).
    • Dự phòng theo nghĩa vụ khác.
  • Dự phòng tổn thất tài sản:
    • Dự phòng giảm giá CKKD.
    • Dự phòng tổn thất đầu tư vào ĐVK.
    • Dự phòng phải thu khó đòi.
    • Dự phòng giảm giá HTK.

2.2.2. Phân loại theo thời gian thu hồi, luân chuyển, sử dụng

  • Dự phòng ngắn hạn: Thời gian thu hồi, luân chuyển, sử dụng trong vòng 1 năm.
  • Dự phòng dài hạn: Thời gian thu hồi, luân chuyển, sử dụng trên 1 năm (IAS 01).

3. Kế toán Dự phòng Phải trả và Dự phòng Tổn thất Tài sản

3.1. Xác định Giao dịch

  • Dự phòng phải trả:
    • Phân tích thông tin về chất lượng SP, HH, dịch vụ, CTXD đã cung cấp cho khách hàng.
    • Đánh giá khả năng thực hiện tái cấu trúc DN.
    • Xem xét nghĩa vụ đối với hoạt động của máy móc, thiết bị.
    • Đánh giá tác động đến môi trường.
  • Dự phòng tổn thất tài sản:
    • Phân tích thông tin về RR thị trường.
    • Đánh giá điều kiện khai thác, sử dụng tài sản.
    • Xem xét RR từ bên thứ ba và chính sách của Nhà nước.

3.2. Điều kiện Ghi nhận

  • Dự phòng phải trả:
    • Có nghĩa vụ hiện tại (pháp lý hoặc liên đới) do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra (VAS 18).
    • Chắc chắn phải sử dụng nguồn lực để thanh toán nghĩa vụ.
    • Giá trị của nghĩa vụ có thể ƣớc tính một cách đáng tin cậy.
  • Dự phòng tổn thất tài sản: Giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc (IAS 02, IAS 28, IFRS 09).

4. Chất lƣợng Thông tin Kế toán các khoản Dự phòng Phải trả và Dự phòng Tổn thất Tài sản

4.1. Khái niệm Chất lƣợng Thông tin

Thông tin chất lƣợng là một tập hợp các đặc điểm của thông tin nhằm giúp cho đối tƣợng sử dụng ra quyết định có hiệu quả.

4.2. Các Thuộc tính của Thông tin Kế toán

  • Hai thuộc tính cơ bản:
    • Tính thích hợp: Giúp đối tượng sử dụng điều chỉnh quyết định cho phù hợp với bối cảnh.
    • Trình bày trung thực: Cung cấp cái nhìn toàn vẹn, chi tiết về RR, mức độ ảnh hưởng, xác suất xảy ra, đảm bảo tài sản, nợ phải trả và chi phí được công bố đầy đủ.
  • Bốn thuộc tính nâng cao:
    • Có thể hiểu được: Rõ ràng, cụ thể và súc tích.
    • Có thể so sánh: Lượng hóa theo một cách thống nhất.
    • Có thể kiểm chứng: Dựa trên các minh chứng, căn cứ trung thực, hợp pháp.
    • Tính kịp thời: Thu thập đúng lúc, phản ánh đúng thực trạng, xác định kịp thời RR để xây dựng kế hoạch đối phó.

Bài viết này đã trình bày một cái nhìn toàn diện về phân loại Dự phòng Phải trả và Dự phòng Tổn thất Tài sản, từ đó giúp người đọc, đặc biệt là các nghiên cứu sinh và giảng viên đại học, nắm vững kiến thức nền tảng để hiểu sâu hơn về vấn đề này trong kế toán.

Đánh giá bài viết
Dịch vụ phân tích định lượng và xử lý số liệu bằng SPSS, EVIEW, STATA, AMOS

Báo giá dịch vụ viết thuê luận văn

Luận Văn A-Z  nhận làm trọn gói dịch vụ viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ. Liên hệ ngay dịch vụ viết thuê luận văn của chúng tôi!

UY TÍN - CHUYÊN NGHIỆP - BẢO MẬT

Nhận báo giá Xem thêm

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bạn cần hỗ trợ?