Mục lục
Luận văn thạc sỹ : Hoạch định chiến lược thâm nhập thị trường thế giới cho sản phẩm chè của Việt Nam đến năm 2020
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam được xem là cái nôi của cây chè thế giới. Chúng ta đã sản xuất chè từ thời xa xưa, nhưng chè của chúng ta vẫn chưa có nhiều thương hiệu nổi tiếng. Mỗi năm Việt Nam xuất khẩu trên dưới 130.000 tấn chè, đứng thứ 5 trên thế giới về sản xuất và xuất khẩu chè.
Hiện nay xuất khẩu chè của Việt Nam vẫn tập trung vào những thị trường lớn như Pakistan, Đài Loan, Nga, Afganistan, Trung Quốc. 10 nước có kim ngạch nhập khẩu chè lớn nhất từ Việt Nam năm 2010 đạt 147,2 triệu USD, chiếm 79,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu chè. Cụ thể, năm 2010, Pakistan là thị trường xuất khẩu chè lớn nhất của Việt Nam, đạt 54,3 triệu USD, chiếm 26,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu chè của Việt Nam. Thứ hai là Nga, kim ngạch xuất khẩu chè của Việt Nam sang Nga đạt 30,1 triệu USD, chiếm 17% trong tổng kim ngạch xuất khẩu chè của Việt Nam [6]. Chỉ tính riêng kim ngạch xuất khẩu chè sang hai thị trường này đã chiếm đến 43,6% kim ngạch xuất khẩu chè của Việt Nam. Hơn nữa nếu đối chiếu 10 thị trường xuất khẩu chủ yếu chiếm giữ khoảng 90% kim ngạch xuất khẩu chè của Việt Nam vào những năm đầu thập niên 2000 so với hiện nay là khoảng 79%, có thể cho thấy công tác đa dạng hóa thị trường, mở rộng thị trường của các doanh nghiệp xuất khẩu chè còn hạn chế và sự mở rộng thị trường của các doanh nghiệp xuất khẩu chè của chúng ta chưa được đa dạng hóa theo chiều sâu.
Mặc dù cây chè đã được trồng và tiêu thụ ở nước ta từ rất lâu, nhưng hiện nay thị trường tiêu thụ chè trong nước chỉ chiếm khoảng trên dưới 20%. Như vậy, phần lớn sản phẩm chè của Việt Namchủ yếu được tiêu thụ bởi thị trường thế giới với 80% sản lượng chè của Việt Nam. Do sản phẩm chè Việt Nam chủ yếu được tiêu thụ bởi thị trường thế giới và do quá phụ thuộc vào một số ít thị trường xuất khẩu chính nên sản phẩm chè Việt Nam có khả năng gặp nhiều rủi ro về thị trường. Có thể thấy rõ tình trạng này vào năm 2003 khi thị trường Irắc sụp đổ vì xảy ra chiến tranh. Trước đó, Irắc là thị trường xuất khẩu chè lớn nhất của Việt Nam trong giai đoạn 19952002 (chiếm khoảng 40% tổng khối lượng xuất khẩu) và sự sụp đổ của thị trường này đã gây tổn thất lớn cho các doanh nghiệp xuất khẩu chè và ngành chè Việt Nam. Điều đó cho thấy mặc dù trong thời gian qua thị trường xuất khẩu chè đã được mở rộng nhưng các doanh nghiệp xuất khẩu chè Việt Nam vẫn chưa thiết lập được các thị trường mang tính ổn định, vững chắc cho phát triển xuất khẩu chè. Do đó trong thời gian tới, việc đa dạng hóa thị trường là đòi hỏi cấp bách đối với ngành chè cũng như đối với các doanh nghiệp xuất khẩu chè của Việt Nam.
Hơn nữa, một trong số những thị trường nhập khẩu chè lớn ở Việt Nam là Ấn Độ hiện nay lại bị chững lại, trong khi các năm trước, nước sản xuất chè lớn nhất thế giới này vẫn nhập khẩu thêm hàng vạn tấn chè một năm, trong đó có chè Việt Nam để chế biến. Hiện có rất nhiều thị trường từ chối không nhập khẩu chè của Việt Nam như Ailen, Bỉ, Đan Mạch, Hàn Quốc, Hồng Kông, Pháp và Thụy Điển do sản phẩm không đạt chất lượng. Trong thời gian qua mặc dù các doanh nghiệp xuất khẩu chè đã nỗ lực đa dạng hóa thị trường và trên thực tế chúng ta đã thâm nhập được một số thị trường mới, nhưng số lượng và trị giá xuất khẩu còn rất hạn chế.
Ngoài ra, hiệu quả xuất khẩu của các doanh nghiệp xuất khẩu chè của Việt Nam rất thấp. Điều này thể hiện qua khoảng cách giữa giá chè thế giới và giá chè xuất khẩu của Việt Nam khá lớn, dao động trong khoảng 5070% tùy theo từng loại chè [58].
Theo Báo cáo tổng quan phát triển ngành chè trong mười năm (19992009) tại “Hội nghị quốc tế Chè Việt Nam lần thứ hai” được tổ chức vào tháng 7/2010, thì mười năm qua, các chỉ tiêu về sản lượng chè, sản lượng xuất khẩu, năng suất bình quân, diện tích vùng nguyên liệu… ngành chè đều đạt và vượt mức kế hoạch. Tuy nhiên, điều đáng quan tâm là giá chè xuất khẩu lại liên tục giảm.Giá chè xuất khẩu của Việt Nam vào tháng 6/2010 chỉ đạt 1,4 USD/kg, trong khi vào năm 1998, con số này là 1,52 USD/kg. Khoảng cách giá này ngày càng xa hơn so với giá trung bình ở các sàn đấu giá lớn trên thế giới. Năm 2009, khi giá chè trung bình tại các sàn này tăng lên 2,43 USD/kg thì giá chè của Việt Nam chỉ ở mức 1,23 USD/kg. Như vậy, từ năm 1998 đến nay, giá chè xuất khẩu trung bình của thế giới đã tăng 18%, nhưng giá chè xuất khẩu của Việt Nam lại giảm 20%. Chính vì vậy, dù là quốc gia đứng hàng thứ năm trên thế giới về xuất khẩu chè nhưng giá lại thấp hơn giá trung bình trên thế giới, thương hiệu chè Việt Nam cũng chưa được biết đến rộng rãi và nhất là thu nhập của người trồng chè cũng vì thế không được cải thiện.
Tuy giá chè trên thế giới phụ thuộc vào quan hệ cung cầu hàng năm nhưng sự chênh lệch giá của Việt Nam và các nước là một thách thức đòi hỏi ngành chè Việt Nam, cũng như các doanh nghiệp xuất khẩu chè phải vượt qua và để nâng cao hiệu quả xuất khẩu, tăng thu nhập cho người trồng chè và tăng hiệu quả của ngành chè nói chung.
Theo nhận định của không ít các chuyên gia ngành chè. Sản phẩm chè Việt Nam đang phải đối mặt với nguy cơ mất dần thị trường trên trường quốc tế. Thực trạng mất thị trường phần nào cho thấy các doanh nghiệp xuất khẩu chè nước ta chưa có chiến lược tìm kiếm thị trường lâu dài, chưa có một chiến lược dài hạn và khả thi để thâm nhập thị trường thế giới.
Xuất phát từ những thực tiễn trên, Luận án nghiên cứu “Hoạch định chiến lược thâm nhập thị trường thế giới cho sản phẩm chè của Việt Nam đến năm 2020” để giúp cho các doanh nghiệp xuất khẩu chè Việt Nam có cơ sở khoa học vững chắc để thâm nhập thị trường thế giới một cách hiệu quả, bền vững và nâng cao hiệu quả xuất khẩu của sản phẩm chè Việt Nam trên thị trường thế giới.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến luận án
Các đề tài nghiên cứu về cây chè chủ yếu là các đề tài nghiên cứu về lĩnh vực kỹ thuật như: chọn giống, nhân giống, tưới tiêu, thiết bị chế biến, phân bón, an toàn thực phẩm, dinh dưỡng cây trồng; quy trình công nghệ, tổ chức sản xuất và quản lý trong sản xuất chè an toàn và chất lượng cao.
Một số đề tài về kinh tế:
TS. Nguyễn Hữu Khải (2005) “Cây chè Việt Nam: năng lực cạnh tranh xuất khẩu và phát triển”. Tác giả giới thiệu về nguồn gốc và quá trình phát triển cây chè ở Việt Nam; Đưa ra nhận xét tổng quan về thị trường chè thế giới để rút ra bài học, kinh nghiệm; Đưa ra những dự báo quan trọng về cung, cầu, giá cả đối với mặt hàng chè cho những năm đầu thế kỷ 21; Xây dựng những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của mặt hàng chè xuất khẩu Việt Nam.
Trần Công Thắng (2004), chủ nhiệm đề tài “Sự tham gia của người nghèo trong chuỗi giá trị nông nghiệp: Nghiên cứu đối với ngành chè”. Đề tài này tập trung phân tích hoạt động của chuỗi giá trị chè và lợi ích của người nghèo khi họ tham gia và chuỗi giá trị và nâng cao năng lực để hỗ trợ sự phát triển thị trường cho người nghèo thông qua các hoạt động nghiên cứu, phát triển mạng lưới buôn bán và các chính sách xúc tiến thương mại.
Phùng Văn Chấn (1993), chủ nhiệm đề tài “Kinh tế sản xuất và xuất khẩu chè”. Đề tài tập trung phân tích thực trạng và khả năng phát triển sản xuất chè ở Việt Nam; những giải pháp kinh tế xã hội phát triển sản xuất chè ở Việt Nam.
TS. Nguyễn Thị Nhiễu (2006), chủ nhiệm đề tài “Nghiên cứu thị trường– Marketing trong xuất khẩu chè của Việt Nam”. Đề tài tập trung phân tích những đặc điểm, xu hướng phát triển của thị trường chè thế giới, các yếu tố marketing trong xuất khẩu chè; nghiên cứu kinh nghiệm marketing xuất khẩu chè của một số nước; đề xuất các giải pháp marketing xuất khẩu chè của Việt Nam tới năm 2015.
Có thể nói các đề tài trên hoặc là nghiên cứu ngành chè dưới góc độ cạnh tranh xuất khẩu hoặc là dưới góc độ từng cơ sở sản xuất, nhưng chưa có công trình nào nghiên cứu một cách hệ thống về chiến lược thâm nhập thị trường thế giới cho sản phẩm chè của Việt Nam.
3. Mục tiêu của luận án
3.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu cơ sở khoa học, cơ sở thực tiễn về hoạch định chiến lược thâm nhập thị trường thế giới cho sản phẩm chè của Việt Nam đến năm 2020 và đề xuất chiến lược thâm nhập thị trường thế giới cho sản phẩm chè của Việt Nam nhằm giúp các doanh nghiệp xuất khẩu chè Việt Nam thâm nhập được các thị trường thế giới mang tính ổn định và vững chắc.
3.2. Mục tiêu cụ thể
• Phân tích, đánh giá thực trạng cung cầu, xuất nhập khẩu chè trên thị trường thế giới.
• Nghiên cứu bài học kinh nghiệm của các quốc gia xuất khẩu chè thành công trên thế giới.
• Nhận dạng, phân tích đặc điểm, lợi thế cạnh tranh của các quốc gia xuất khẩu chè và phân nhóm các quốc gia xuất khẩu chè.
• Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến quy mô nhập khẩu, giá nhập khẩu chè của các quốc gia nhập khẩu và phân khúc thị trường thế giới cho sản phẩm chè.
• Phân tích, đánh giá thực trạng xuất khẩu chè của Việt Nam.
• Phân tích, đánh giá tình hình thâm nhập thị trường thế giới của chè ViệtNam.
• Phân tích và xác định năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp xuất khẩu chè Việt Nam.
• Phân tích, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ đối với ngành chè xuất khẩu của Việt Nam.
• Đề xuất chiến lược thâm nhập thị trường thế giới cho sản phẩm chè của Việt Nam.
• Đề xuất giải pháp thực hiện chiến lược thâm nhập thị trường thế giới cho sản phẩm chè của Việt Nam.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là chiến lược thâm nhập thị trường thế giới cho sản phẩm chè của Việt Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
• Về không gian: luận án nghiên cứu chiến lược thâm nhập thị trường thế giới cho sản phẩm chè của Việt Nam vào những quốc gia nhập khẩu có quy mô nhập khẩu trung bình từ 250 tấn chè/năm trở lên.
• Về thời gian: thời gian khảo sát và thu thập số liệu cập nhật đến năm 2010.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận nghiên cứu
Xuất phát từ đối tượng nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu đã đề cập ở trên, luận án sử dụng phương pháp luận quy nạp khi nghiên cứu hoạch định chiến lược thâm nhập thị trường thế giới cho sản phẩm chè của Việt Nam.
5.2. Phương pháp thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu
5.2.1. Đối tượng khảo sát
• Các quốc gia xuất khẩu chè (trong đó có Việt Nam) có quy mô xuất khẩu từ 250 tấn /năm trở lên.
• Các quốc gia nhập khẩu chè có quy mô nhập khẩu từ 250 tấn /năm trở lên.
• Các chuyên gia đầu ngành, lãnh đạo các doanh nghiệp lớn để xác định trọng số các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh đối với ngành xuất khẩu chè Việt Nam.
• Các doanh nghiệp xuất khẩu chè của Việt Nam. Tuy nhiên vì giới hạn bởi thời gian, kinh phí, trong nghiên cứu này chỉ tập trung khảo sát tại 20 doanh nghiệp xuất khẩu chè Việt Nam, trong đó là 15 doanh nghiệp xuất khẩu chè Việt Nam có sản lượng xuất khẩu lớn nhất năm 2010 và 5 doanh nghiệp có quy mô xuất khẩu vừa.
5.2.2. Nguồn dữ liệu
Nguồn dữ liệu thứ cấp của nghiên cứu được thu thập từ các website, ấn phẩm:
• Kết quả các công trình nghiên cứu của các học giả trong và ngoài nước;
• Tài liệu hội thảo, báo cáo của Hiệp hội chè Việt Nam;
• Số liệu thống kê của Tổng cục thống kê, Tổng cục Hải quan;
• Các số liệu thống kê của World Development Indicators, FAO, CIA, United Nations Commodity Trade Statistics Database, Economic Freedom Dataset…
Danh mục các tài liệu này được trình bày ở phần Tài liệu tham khảo. Nguồn thông tin thứ cấp này được sử dụng:
• Xây dựng luận cứ lý thuyết cho nghiên cứu.
• Phân tích, đánh giá thực trạng cung cầu, xuất nhập khẩu chè trên thị trường thế giới.
• Nghiên cứu bài học kinh nghiệm của các quốc gia xuất khẩu chè thành công trên thế giới.
• Nhận dạng, phân tích đặc điểm, lợi thế cạnh tranh của các quốc gia xuất khẩu chè và phân nhóm các quốc gia xuất khẩu chè.
• Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến quy mô nhập khẩu, giá nhập khẩu chè của các quốc gia nhập khẩu và phân khúc thị trường thế giới cho sản phẩm chè.
• Phân tích, đánh giá thực trạng xuất khẩu chè của Việt Nam.
• Phân tích, đánh giá tình hình thâm nhập thị trường thế giới của chè Việt Nam.
• Phân tích, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ đối với ngành chè xuất khẩu của Việt Nam.
Nguồn dữ liệu sơ cấp: thu thập số liệu sơ cấp nhằm xác định trọng số của các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh đối với ngành xuất khẩu chè Việt Nam (thu được 55 phiếu khảo sát xem Danh sách tại Phụ lục 30). Ngoài ra, thu thập số liệu sơ cấp nhằm phân tích đánh giá tình hình thâm nhập thị trường thế giới của các doanh nghiệp xuất khẩu và xác định năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp xuất khẩu chè Việt Nam.
Số lượng các doanh nghiệp tiến hành khảo sát là 20 doanh nghiệp, trong đó là 15 doanh nghiệp xuất khẩu chè Việt Nam có sản lượng xuất khẩu lớn nhất năm 2010 và 5 doanh nghiệp có quy mô xuất khẩu vừa (xem Danh sách tại Phụ lục 29). Số lượng Phiếu điều tra thu được tại 20 doanh nghiệp này là 98 phiếu.
5.2.3. Phương pháp tiến hành thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu
Xuất phát từ mục tiêu và nội dung nghiên cứu đã được xác định, luận án đã thực hiện các bước tiến hành thu thập, xử lý và phân tích như sau:
Bước 1: Căn cứ vào mục tiêu và đối tượng khảo sát nêu trên, các số liệu thứ cấp được thu thập.
Bước 2: Sử dụng các chỉ tiêu thống kê mô tả như giá trị trung bình, max, min, khoảng biến thiên,… kết hợp với các kết quả của những công trình nghiên cứu của các học giả trong và ngoài nước trước đây để phân tích, đánh giá thực trạng cung cầu, xuất nhập khẩu chè trên thị trường thế giới; Nghiên cứu bài học kinh nghiệm của các quốc gia xuất khẩu chè thành công trên thế giới; Phân tích, đánh giá thực trạng xuất khẩu chè của Việt Nam.
Bước 3: để phân tích đặc điểm, lợi thế cạnh tranh của các quốc gia xuất khẩu chè trên thế giới và phân nhóm các quốc gia xuất khẩu chè, trước tiên các quốc gia
MỤC LỤC
Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục
Danh mục các ký hiệu và từ viết tắt
Danh mục các bảng Danh mục các hình Danh mục các hộp
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận án
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến luận án
3. Mục tiêu của luận án
3.1. Mục tiêu chung
3.2. Mục tiêu cụ thể
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
4.2. Phạm vi nghiên cứu
5. Phương pháp nghiên cứu.
5.1. Phương pháp luận nghiên cứu..
5.2. Phương pháp thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu ……
5.2.1. Đối tượng khảo sát
5.2.2. Nguồn dữ liệu.
5.2.3. Phương pháp tiến hành thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu
6. Tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo của luận án
7. Kết cấu của luận án
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI CỦA NGÀNH HÀNG
1.1. Chiến lược thâm nhập thị trường thế giới của một ngành hàng và ý nghĩa của nó đối với phát triển nền kinh tế quốc dân
1.1.1. Khái niệm chiến lược
1.1.2. Khái niệm chiến lược thâm nhập thị trường thế giới
1.1.3. Ý nghĩa việc hoạch định chiến lược thâm nhập thị trường thế giới của một ngành hàng đối với phát triển nền kinh tế quốc dân
1.2. Hoạch định chiến lược thâm nhập thị trường thế giới
1.2.1. Xác định mục tiêu thâm nhập thị trường thế giới
1.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu
1.2.2.1. Thu thập thông tin để lựa chọn thị trường .
1.2.2.2. Các phương pháp lựa chọn thị trường mục tiêu…
1.2.2.3. Lựa chọn phương pháp lựa chọn thị trường mục tiêu .
1.2.3. Phân tích cạnh tranh …
1.2.3.1. Phân tích ngành kinh doanh
1.2.3.2. Phân tích lợi thế cạnh tranh quốc gia
1.2.3.2.1. Những yếu tố quyết định lợi thế cạnh tranh quốc gia
1.2.3.2.2. Những yếu tố tạo ra lợi thế cạnh tranh quốc gia đối với ngành chè
1.2.3.2.3. Phân tích lợi thế cạnh tranh của các quốc gia xuất khẩu chè
1.2.4. Phân tích năng lực cạnh tranh
1.2.5. Lựa chọn chiến lược cạnh tranh
1.2.6. Lựa chọn phương thức thâm nhập thị trường thế giới
1.2.6.1. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản xuất trong nước
1.2.6.1.1. Hình thức xuất khẩu trực tiếp
1.2.6.1.2. Hình thức xuất khẩu gián tiếp
1.2.6.2. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản xuất ở nước ngoài
1.2.6.3. Phương thức thâm nhập tại khu thương mại tự do
1.2.7. Hoạch định chiến lược Marketing Mix
1.2.7.1. Chiến lược sản phẩm quốc tế
1.2.7.2. Chiến lược giá quốc tế
1.2.7.3. Chiến lược phân phối sản phẩm quốc tế
1.2.7.4. Chiến lược xúc tiến sản phẩm quốc tế.
1.3. Nghiên cứu bài học kinh nghiệm của các quốc gia xuất khẩu chè thành công trên thế giới và bài học rút ra cho Việt Nam
1.3.1. Nghiên cứu bài học kinh nghiệm của các quốc gia xuất khẩu chè .
1.3.1.1. Sri Lanka .
1.3.1.2. Kenya ………..
1.3.1.3. Ấn Độ..
1.3.1.4. Trung Quốc ..
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, XUẤT KHẨU CHÈ VÀ THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI CỦA CHÈ VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA
2.1. Nghiên cứu tình hình sản xuất, xuất khẩu và nhập khẩu chè trên thế giới
2.1.1. Giới thiệu tổng quan chung về ngành chè
2.1.1.1. Các sản phẩm chính của ngành hàng chè giao dịch trên thế giới .
2.1.1.2. Chuỗi cung ứng của sản phẩm chè trên thế giới .
2.1.1.3. Yêu cầu về tiêu chuẩn đối với chè xuất khẩu
2.1.1.4. Phân tích sự cạnh tranh trong ngành chè thế giới
2.1.2. Tình hình sản xuất, xuất khẩu chè và phân tích lợi thế cạnh tranh của các quốc gia xuất khẩu chè .
2.1.2.1. Tình hình sản xuất chè trên thế giới .
2.1.2.2. Tình hình xuất khẩu chè trên thế giới…
2.1.2.3. Phân tích lợi thế cạnh tranh của các quốc gia xuất khẩu chè ..
2.1.3. Tình hình nhập khẩu chè, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quy mô, giá chè nhập khẩu và phân khúc thị trường thế giới cho sản phẩm chè.
2.1.3.1. Tổng quan tình hình nhập khẩu chè trên thế giới .
2.1.3.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quy mô nhập khẩu và giá nhập khẩu của các quốc gia nhập khẩu chè
2.1.3.3. Phân khúc thị trường thế giới cho sản phẩm chè
2.1.3.3.1. Phân khúc thị trường quy mô nhập khẩu lớn
2.1.3.3.2. Phân khúc thị trường quy mô nhập khẩu trung bình
2.1.3.3.3. Phân khúc thị trường quy mô nhập khẩu thấp
2.2. Tình hình sản xuất chè của Việt Nam..
2.3. Tình hình xuất khẩu chè của Việt Nam ..
2.3.1. Về khối lượng và kim ngạch xuất khẩu..
2.3.2. Về mặt hàng xuất khẩu
2.3.3. Về thị trường xuất khẩu
2.3.4. Về doanh nghiệp tham gia xuất khẩu chè
2.4. Tình hình thâm nhập thị trường thế giới của chè Việt Nam
2.4.1. Mục tiêu thâm nhập thị trường thế giới của ngành chè trong thời gian qua91
2.4.2. Thực trạng hoạt động nghiên cứu thị trường xuất khẩu chè và xác định thị trường mục tiêu
2.4.3. Thực trạng hoạch định chiến lược cạnh tranh
2.4.4. Lựa chọn phương thức thâm nhập thị trường thế giới
2.4.5. Thực trạng hoạch định chiến lược Marketing Mix của chè Việt Nam
2.4.5.1. Chiến lược sản phẩm chè Việt Nam
2.4.5.2. Chiến lược giá cho sản phẩm chè Việt Nam
2.4.5.3. Chiến lược phân phối cho sản phẩm chè Việt Nam
2.4.5.4. Chiến lược xúc tiến cho sản phẩm chè Việt Nam .
2.5. Đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp xuất khẩu chè Việt Nam
2.5.1. Tầm quan trọng của các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh đối với ngành xuất khẩu chè Việt Nam (xác định trọng số ngành)
2.5.2. Phân tích các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp xuất khẩu chè Việt Nam
2.5.2.1. Năng lực cạnh tranh về giá
2.5.2.2. Năng lực cạnh tranh về năng lực quản trị
2.5.2.3. Năng lực cạnh tranh về công nghệ sản xuất
2.5.2.4. Năng lực cạnh tranh về nguồn nhân lực .
2.5.2.5. Năng lực cạnh tranh về tổ chức xuất khẩu
2.5.2.6. Năng lực cạnh tranh về phát triển quan hệ kinh doanh
2.5.2.7. Năng lực cạnh tranh về nghiên cứu và triển khai .
2.5.2.8. Năng lực cạnh tranh về marketing .
2.5.2.9. Năng lực cạnh tranh về tài chính.
2.5.2.10. Năng lực cạnh tranh về xử lý tranh chấp thương mại
2.5.2.11. Năng lực cạnh tranh về thương hiệu
2.5.3. Đánh giá tổng hợp năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp xuất khẩu chè Việt Nam
2.6. Phân tích SWOT xuất khẩu chè Việt Nam
CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI CHO SẢN PHẨM CHÈ CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
3.1. Mục tiêu của chiến lược thâm nhập thị trường thế giới cho sản phẩm chè của Việt Nam đến năm 2020
3.2. Quan điểm phát triển xuất khẩu chè của Việt Nam đến năm 2020
3.3. Lựa chọn chiến lược cho xuất khẩu chè của Việt Nam
3.3.1. Những chiến lược có thể áp dụng cho ngành chè Việt Nam
3.3.2. Lựa chọn chiến lược cho ngành chè Việt Nam
3.3.2.1. Đối với loại chè đen đóng gói trên 3kg .
3.3.2.2. Đối với loại chè xanh đóng gói trên 3kg
3.3.2.3. Đối với loại chè đen đóng gói dưới 3kg .
3.3.2.4. Đối với loại chè xanh đóng gói dưới 3kg ..
3.4. Chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm chè xuất khẩu của Việt Nam.
3.4.1. Chiến lược sản phẩm chè Việt Nam .
3.4.2. Chiến lược giá cho sản phẩm chè Việt Nam
3.4.3. Chiến lược phân phối cho sản phẩm chè Việt Nam .
3.4.4. Chiến lược xúc tiến cho sản phẩm chè Việt Nam
3.5. Các giải pháp thực hiện chiến lược thâm nhập thị trường thế giới cho sản phẩm chè của Việt Nam đến năm 2020.
3.5.1. Các giải pháp chính
3.5.1.1. Giải pháp về sản xuất.
3.5.1.2. Giải pháp về chế biến .
3.5.1.3. Giải pháp về nâng cao năng lực hoạch định, triển khai thực hiện chiến lược ….
3.5.1.4. Giải pháp về nghiên cứu và phát triển
3.5.1.5. Giải pháp về xây dựng thương hiệu cho sản phẩm chè Việt Nam
3.5.1.6. Giải pháp về xây dựng mối liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị của ngành chè
3.5.2. Các giải pháp hỗ trợ.
3.5.2.1. Giải pháp về đào tạo phát triển nguồn nhân lực
3.5.2.2. Giải pháp về tài chính
3.6. Kiến nghị .
3.6.1. Đối với Nhà nước
3.6.1.1. Chính sách quy hoạch phát triển nguồn nguyên liệu
3.6.1.2. Chính sách hỗ trợ phát triển thị trường xuất khẩu .
3.6.1.3. Chính sách hoàn thiện phương thức tổ chức quản lý ngành chè và kiểm soát chất lượng chè.
3.6.1.4. Các chính sách khuyến khích hỗ trợ khác
3.6.2. Đối với Hiệp hội chè Việt Nam
3.6.3. Đối với các doanh nghiệp
KẾT LUẬN
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Download luận văn thạc sỹ : Hoạch định chiến lược thâm nhập thị trường thế giới cho sản phẩm chè của Việt Nam đến năm 2020
Báo giá dịch vụ viết thuê luận văn
Luận Văn A-Z nhận làm trọn gói dịch vụ viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ. Liên hệ ngay dịch vụ viết thuê luận văn của chúng tôi!
UY TÍN - CHUYÊN NGHIỆP - BẢO MẬT