Định nghĩa khái niệm doanh nghiệp

thị trường chứng khoán

Mục lục

Định nghĩa khái niệm doanh nghiệp

1. Khái niệm doanh nghiệp

Doanh nghiệp là một chủ thể kinh tế tiến hành các hoạt động kinh tế theo một kế hoạch nhất định nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Doanh nghiệp phải có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật (http://vi.wikipedia.orglwiki/doanh_nghiep).

Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, được thành lập theo luật Doanh nghiệp Nhà nước, luật Hợp tác xã, luật Doanh nghiệp, luật Đầu tư trực tiếp của nước ngoài hoặc theo Hiệp định lý kết giữa chính phủ Việt Nam với chính phủ nước ngoài, bao gồm các loại hình doanh nghiệp sau đây: Doanh nghiệp nhà nước; doanh nghiệp tư nhân; doanh nghiệp 100% vốn đầu tư trực hấp của nước ngoài; doanh nghiệp tập thể thành lập theo luật hợp tác xã; công ty trách nhiệm hữu hạn; công ty cổ phần; công ty liên doanh; nhóm công ty: công ty mẹ – con, tập đoàn kinh tế (Niên giám thống kê, 2006, trang 95).

2. Quy mô doanh nghiệp

Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ đã được biết đến trên thế giới từ những năm đầu của thế kỷ 20, và khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ được các nước quan tâm phát triển từ những năm 50 của thế kỷ 20. Ở Việt Nam khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ mới được biết đến từ những năm 1990 đến nay (Lê Xuân Bá & ctg, 2006).

Ngày 20/6/1998, chính phủ đã có công văn số 681/CP-KCN về việc định hướng chiến lược và chính sách phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Theo công văn này thì doanh nghiệp vừa và nhỏ là những doanh nghiệp có vốn đăng ký dưới 5 tỷ đồng và lao động thường xuyên dưới 200 người. Việc áp dụng một trong hai tiêu chí hoặc cả hai tiêu chí tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng địa phương, ngành, lĩnh vực. Đây là văn bản đầu tiên đưa ra tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ, là cơ sở để cho phép thực hiện các biện pháp hỗ trợ cho khu vực này.

Ngày 23/11/2001, chính phủ đã ban hành nghị định số 90/2001/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ. Theo quy định của nghị định này, doanh nghiệp vừa và nhỏ là doanh nghiệp có số vốn đăng ký dưới 10 tỷ đồng Việt Nam và lao động dưới 300 người. Đây là văn bản pháp luật đầu tiên chính thức quy định về doanh nghiệp vừa và nhỏ, là cơ sở để các chính sách và biện pháp hỗ trợ của các cơ quan nhà nước, các tổ chức trong và ngoài nước thực hiện các biện pháp hỗ trợ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ được hiểu và áp dụng thống nhất trong cả nước.

Định nghĩa khái niệm doanh nghiệp

5/5 - (100 Bình chọn)

Báo giá dịch vụ viết thuê luận văn

Luận Văn A-Z  nhận làm trọn gói dịch vụ viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ. Liên hệ ngay dịch vụ viết thuê luận văn của chúng tôi!

UY TÍN - CHUYÊN NGHIỆP - BẢO MẬT

Nhận báo giá Xem thêm

1 thoughts on “Định nghĩa khái niệm doanh nghiệp

  1. Pingback: Khái niệm và các loại hình doanh nghiệp - Viết Thuê Luận Văn Thạc Sĩ

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Bạn cần hỗ trợ?