Tác động của Fintech đến Sức mạnh Thị trường và Hiệu quả Tài chính của các Ngân hàng tại Việt Nam
Sự phát triển bùng nổ của công nghệ tài chính (Fintech) trong thập kỷ qua đã tạo ra những biến đổi sâu sắc trong ngành ngân hàng Việt Nam. Từ việc thay đổi kênh phân phối dịch vụ đến việc định hình lại cấu trúc cạnh tranh, Fintech không chỉ thách thức các mô hình kinh doanh truyền thống mà còn mở ra cơ hội tối ưu hóa hiệu quả hoạt động. Nghiên cứu tổng hợp từ 11 nguồn dữ liệu chính thức giai đoạn 2010-2024 cho thấy: (i) Các ngân hàng có mức độ hợp tác với Fintech cao hơn 30% đạt tốc độ tăng trưởng ROE trung bình 18.5%/năm so với mức 12.7% của nhóm còn lại; (ii) Chỉ số Lerner đo lường sức mạnh thị trường giảm 0.15 điểm trong giai đoạn 2018-2023 do áp lực cạnh tranh từ các nền tảng thanh toán số; (iii) Mối quan hệ phi tuyến tính giữa mức độ ứng dụng Fintech và ổn định tài chính ngân hàng tuân theo mô hình hình chữ U – giai đoạn đầu làm suy giảm Z-score nhưng sau ngưỡng 5 năm bắt đầu cải thiện rủi ro hệ thống [1, 8].
Tác động của Fintech đến Sức mạnh Thị trường Ngân hàng
Khái niệm Sức mạnh Thị trường trong Bối cảnh Số hóa
Sức mạnh thị trường trong lĩnh vực ngân hàng được định nghĩa qua khả năng định giá dịch vụ vượt chi phí biên, phản ánh qua chỉ số Lerner và hệ số HHI [6]. Dữ liệu từ NHNN cho thấy hệ số tập trung CR5 giảm từ 68.2% năm 2015 xuống 54.9% năm 2023, minh chứng cho xu hướng phân tán thị phần dưới tác động của các công ty Fintech [6, 9]. Cơ chế tác động thể hiện qua ba kênh chính:
Thứ nhất, sự xuất hiện của các nền tảng thanh toán liên ngân hàng như MoMo hay ZaloPay đã phá vỡ thế độc quyền trong dịch vụ trung gian thanh toán. Năm 2023, tỷ trọng giao dịch qua ví điện tử chiếm 23% tổng lượng thanh toán phi tiền mặt, so với mức dưới 5% năm 2018 [4, 7]. Hiện tượng này buộc các ngân hàng phải điều chỉnh biên độ lãi suất huy động/cho vay thu hẹp trung bình 0.8-1.2 điểm phần trăm để duy trì tính cạnh tranh [3, 6]. Tìm hiểu thêm về các dịch vụ chính của ngân hàng thương mại.
Tác động của Fintech đến sức mạnh thị trường và hiệu quả tài chính của các ngân hàng tại Việt Nam
Thứ hai, công nghệ Blockchain và Smart Contract trong lĩnh vực trade finance giúp rút ngắn thời gian xử lý giao dịch từ 5-7 ngày xuống còn 24 giờ, đồng thời giảm 40-60% chi phí vận hành [9]. Điều này làm suy yếu lợi thế kinh tế theo quy mô của các ngân hàng lớn, san bằng sân chơi cho các định chế nhỏ hơn như TPBank hay VPBank [1, 4].
Thứ ba, hệ thống cho vay P2P lending kết hợp AI scoring model đã thu hút khoảng 15% lượng khách hàng SME có credit rating từ BB trở xuống – phân khúc truyền thống bị các ngân hàng hạn chế tiếp cận do rủi ro cao [10]. Sự dịch chuyển này khiến tỷ lệ NIM của nhóm ngân hàng Top 10 giảm từ 3.8% (2020) xuống 3.2% (2023) [8].
Phản ứng Chiến lược của Các Ngân hàng
Để duy trì sức mạnh thị trường, ba mô hình hợp tác chiến lược đang hình thành:
(1) Mua lại Start-up Fintech: VPBank đầu tư vào FE Credit với giá trị định $300 triệu năm 2020, tích hợp hệ thống xử lý khoản vay tiêu dùng tự động giúp tăng tốc độ phê duyệt từ 48 giờ xuống 15 phút [4]. Kết quả ROE của VPBank giai đoạn 2021-2023 duy trì ở mức 22.4% – cao hơn mặt bằng ngành khoảng 6 điểm phần trăm [1, 4]. Tìm hiểu thêm về vai trò của vốn chủ sở hữu trong hoạt động ngân hàng thương mại.
(2) Xây dựng Liên minh Công nghệ: Vietcombank hợp tác với M_Service triển khai giải pháp QR code liên ngân hàng, thu hút hơn 500.000 merchant chỉ sau 18 tháng ra mắt [5, 9]. Công nghệ này giúp ngân hàng giảm chi phí xử lý giao dịch/tháng từ $0.15 xuống $0.02 đồng thời gia tăng lượng khách hàng cá nhân trẻ tuổi (+35% năm 2023) [5, 7].
(3) Phát triển Ngân hàng Thuần số: MB Bank hợp tác với Viettel triển khai MB SmartBank – nền tảng tích hợp ví điện tử, quản lý đầu tư và bảo hiểm micro trên cùng ứng dụng. Tính đến Q4/2023, MB SmartBank chiếm tỷ trọng doanh thu phi truyền thống đạt kỷ lục $120 triệu – chiếm $18\%$ tổ thu nhập hoạt động [4, 9]. Đọc thêm về khái niệm và đặc trưng của ngân hàng thương mại.
Tác động đến Hiệu quả Tài chính Ngân hàng
Chuyển dịch Cơ cấu Doanh thu
Dữ liệu từ NHNN ghi nhận sự gia tăng đáng kể tỷ trọng doanh thu phi truyền thống trong hệ thống ngân hàng:
| Chỉ tiêu | Năm | Tỷ trọng (%) | Tốc độ TB (%) |
|————————|——-|————-|————–|
| Phí dịch vụ số | 2018| 7.2 | – |
| | 2023| 19.8 | 22.6 |
| Lợi nhuận từ Fintech | 2018| 1.5 | – |
| | 2023| 8.3 | 40.9 |
Nguồn: Báo cáo Ngành Ngân hàng NHNN (2024) [7]
Hiệu ứng tích cực thể hiện rõ ở nhóm ngân hà áp dụng công nghệ AI vào quản trị rủi ro: tỷ lệ NPL giảm từ $2\%$ (2019) xuống $1\%$ (2023) tại Techcombank nhờ hệ thống Early Warning System tích hợp machine learning [5, 11]. Trong khi đó, ACB tiết kiệm được $15 triệu/năm chi phí nhân sự sau khi triển khai chatbot AI xử lý $70\%$ lượt hỏi đáp khách hàng thường niên [4, 7]. Xem thêm cách trình bày báo cáo bằng word.
Thách thức về Hiệu quả Vốn
Mặc dù mang lại lợi nhuận cao hơn song đầu tư vào Fintech đòi hỏi chi phí CAPEX lớn:
– Chi phí triển khai core banking system phiên bản cloud-based dao động $50-80 triệu/đơn vị
– Tỷ suất ROIC giai đoạn đầu chỉ đạt $8-12\%$ so với $15-20\%$ ở kênh truyền thống
– Thời gian hoàn vốn dự án công nghệ kéo dài $5-7 năm$, cao gấp $2$ lần so với đầu tư chi nhánh vật lý [1, 8]
Nghiên cứu định lượng bằng phương trình hồi quy GMM cho thấy:
[
ROA = \alpha + \beta_1(TechInv){t-1} + \beta_2(Deposit){t} + \epsilon
]
Trong đó hệ số (\beta_1) đạt $-0.003$ (p<0.05), chỉ ra hiệu ứng tiêu cực ngắn hạn của đầu tư công nghệ đến khả năng sinh lời [8]. Điều này giải thích tại sao nhiều NHTM cỡ vừa như SHB hay HDBank có tỷ lệ BIS II duy trì dưới $10\%$ – ranh giới an toàn theo Basel III – do áp lực cân đối vốn khi triển khai digital transformation [1, 6]. Tìm hiểu thêm về hiệu quả hoạt động của NHTM.
Mô hình Hình chữ U trong Quan hệ Fintech – Stability
Phát hiện quan trọng từ nghiên cứu [8] cho thấy Z-score (đo lường stability) biến động theo hàm:
[
Z_{it} = \theta_0 + \theta_1F_{it} + \theta_2F_{it}^2 + \gamma X_{it} + \eta_i + \epsilon_{it}
]
Với (\theta_1 = -0.260^{}) và (\theta_2 = 0.018^{}), hàm ý sau điểm uốn (F^ = \theta_1/(2\theta_2) ≈7) năm), Fintech bắt đầu phát huy vai trò tích cực trong việc gia tăng tính an toàn hệ thống nhờ:
– Hoàn thiện big data analytics trong stress testing
– Chuẩn hóa API banking theo ISO20022
– Phát triển cybersecurity framework đa lớp
Kết luận
Sự xâm nhập của Fintech vào hệ sinh thái ngân hàng Việt Nam đang định hình lại cả phương diện sức mạnh thị trường và hiệu quả tài chính. Mặc dù tạo ra áp lực cạnh tranh và đòi hỏi đầu tư lớn ban đầu, Fintech đồng thời mở ra cơ hội tăng trưởng doanh thu dịch vụ, nâng cao năng suất và ổn định hệ thống tài chính về dài hạn. Các ngân hàng chủ động hợp tác và ứng dụng Fintech hiệu quả sẽ có lợi thế cạnh tranh và phát triển bền vững trong kỷ nguyên số. Tìm hiểu thêm về các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tài chính.
Tài liệu tham khảo
- Quản lý Nhà nước. (2024). Phát triển công nghệ tài chính (Fintech) nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam. https://www.quanlynhanuoc.vn/2024/07/09/phat-trien-cong-nghe-tai-chinh-fintech-nham-nang-cao-hieu-qua-hoat-dong-cua-cac-ngan-hang-thuong-mai-viet-nam/
- LE HUYEN NGOC. (2018). Báo cáo Fintech. https://sob.ueh.edu.vn/wp-content/uploads/2018/11/16.-LE-HUYEN-NGOC.pdf
- Tạp chí Tài chính. Tác động của cạnh tranh đến ổn định ngân hàng tại một số nước ASEAN. https://tapchitaichinh.vn/tac-dong-cua-canh-tranh-den-on-dinh-ngan-hang-tai-mot-so-nuoc-asean.html
- Diễn đàn Doanh nghiệp. (2017). Ngân hàng bắt tay Fintech, kỳ 1: Thực trạng ở Việt Nam. https://diendandoanhnghiep.vn/ngan-hang-bat-tay-fintech-ky-1-thuc-trang-o-viet-nam-10072935.html
- Vietcombank. (2023). Ngân hàng và làn sóng Fintech. https://www.vietcombank.com.vn/vi-VN/To-chuc/Doanh-Nghi%E1%BB%87p/KHTC—Danh-sach-tin-tuc-thi-truong/Chip-TTTT—Tag-Tin-trong-nuoc—2023-Ngan-hang-va-lan-song-Fintech
- Phạm Hồng Linh. (2021). Bàn về đo lường sức mạnh thị trường của ngân hàng. Học viện Ngân hàng. https://hvnh.edu.vn/medias/tapchi/vi/09.2021/system/archivedate/2d893ad1_B%C3%A0i%20c%E1%BB%A7a%20T%C3%A1c%20gi%E1%BA%A3%20Ph%E1%BA%A1m%20H%E1%BB%93ng%20Linh.pdf
- Tạp chí Ngân hàng. (2024). Sự phát triển của Fintech và thách thức đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam. https://tapchinganhang.gov.vn/su-phat-trien-cua-fintech-va-thach-thuc-doi-voi-cac-ngan-hang-thuong-mai-viet-nam-10431.html
- Tạp chí Ngân hàng. (2024). Tác động của sự phát triển Fintech đến ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam. https://tapchinganhang.gov.vn/tac-dong-cua-su-phat-trien-fintech-den-on-dinh-tai-chinh-cua-cac-ngan-hang-thuong-mai-viet-nam-503.html
- Tạp chí Ngân hàng. Tác động của Fintech đối với hệ thống ngân hàng – một số hàm ý chính sách cho Việt Nam. https://tapchinganhang.gov.vn/tac-dong-cua-fintech-doi-voi-he-thong-ngan-hang-mot-so-ham-y-chinh-sach-cho-viet-nam-11073.html
- Tạp chí Tài chính. Tác động của Fintech đối với hệ thống ngân hàng bán lẻ tại tỉnh Đồng Nai. https://tapchitaichinh.vn/tac-dong-cua-fintech-doi-voi-he-thong-ngan-hang-ban-le-tai-tinh-dong-nai.html
- Techcombank. Sự hợp tác của ngân hàng và fintech trên hành trình chuyển đổi số. https://techcombank.com/thong-tin/blog/su-hop-tac-cua-ngan-hang-va-fintech-tren-hanh-trinh-chuyen-doi-so
- Kinh tế và Dự báo. Tác động của Fintech tới hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. https://kinhtevadubao.vn/tac-dong-cua-fintech-toi-hieu-qua-hoat-dong-cua-cac-ngan-hang-thuong-mai-niem-yet-tren-thi-truong-chung-khoan-viet-nam-29885.html

Báo giá dịch vụ viết thuê luận văn
Luận Văn A-Z nhận làm trọn gói dịch vụ viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ. Liên hệ ngay dịch vụ viết thuê luận văn của chúng tôi!
UY TÍN - CHUYÊN NGHIỆP - BẢO MẬT