LV-Nghiên cứu ảnh hưởng của việc bổ sung Na butyrate vào khẩu phần ăn

Nghiên cứu ảnh hưởng của việc bổ sung Na butyrate vào khẩu phần ăn để cải thiện trạng thái chức năng của đường tiêu hoá và hiệu quả chăn nuôi lợn thịt ở Hát Lót – Mai Sơn – Sơn La

Mục lục

MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài

Chăn nuôi lợn là một ngành có tầm quan trọng rất lớn trong đời sống xã hội nói chung và ngành chăn nuôi nói riêng ở Việt Nam. Đây là nguồn cung cấp một lượng lớn thực phẩm với chất lượng tốt, đảm bảo cho nhu cầu và đời sống của con người. Nguyễn Thanh Sơn (2010) […] tính tới thời điểm tháng 4 năm 2010 cả nước ta có  27,3 triệu đầu lợn. Trong đó có 4,18 triệu lợn nái. Tổng sản lượng thịt ước tính trong 6 tháng đầu năm 2010 đạt 1,77 triệu tấn, tăng hơn cùng kỳ năm 2009 khoảng 3,5%. Kết quả đạt được ở trên là có sự đóng góp lớn của những tiến bộ kỹ thuật về giống, thức ăn dinh dưỡng.

Sơn La là một tỉnh có tiềm năng lớn về nguồn thức ăn nguyên liệu cho chăn nuôi đặc biệt là ngô sản lượng ngô đạt 135,8 ngàn tấn /năm, Niên giám thống kê Việt Nam (2007)[2] và cũng là một thị trường có tiềm năng tiêu thụ lớn các sản phẩm về chăn nuôi nói chung và thịt lợn nói riêng (nhu cầu thực phẩm cho nhân dân trong tỉnh và cung cấp cho hàng vạn công nhân công trường thủy điện Sơn La). Giá thịt lợn tại thị trường Sơn La thường cao hơn so với thị trường Hà Nội cùng thời điểm 10-15%. Tuy nhiên chăn nuôi lợn tại đây phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của thị trường, nguồn con giống và thịt lợn còn phụ thuộc vào thị trường ngoài… và đây là một trong những trở ngại lớn, nó không chỉ làm tăng giá sản phẩm mà còn là nguy cơ làm lây lan dịch bệnh. Thời gian gần đây trên địa bàn tỉnh đã nhập về một số lượng lớn lợn nái ngoại, lợn nái lai, lợn đực giống ngoại và lợn đực lai như lợn Landrace, Yorkshire, Duroc và lợn lai F1 (Landrace x Yorkshire), F1 (Pietrain x Duroc)…

Để phát huy hết khả năng sản xuất và chất lượng thịt của các giống lợn này, ngoài việc cung cấp đầy đủ nhu cầu về các chất dinh dưỡng như: Protein, axít amin, enzyme, vitamin… Ta thường phải sử dụng kháng sinh để phòng, chống các bệnh nhiễm khuẩn, nhất là nhiễm khuẩn đường tiêu hoá, đồng thời để kích thích sinh trưởng ở lợn thịt. Tuy nhiên, việc sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi lợn sẽ gây tích lũy kháng sinh trong thịt gây ra tình trạng nhờn thuốc, có hại cho sức khoẻ của con người. Hiện nay thế giới cũng như trong nước đang có xu hướng hạn chế dần, tiến tới xoá bỏ việc sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi và người ta đi tìm các sản phẩm thay thế kháng sinh, gồm nhiều loại như: Probiotic, enzym, các axit hữu cơ, để vừa đạt được mục tiêu của chăn nuôi lại vừa an toàn đối với vật nuôi và con người, cải thiện được các chức năng tiêu hóa, phục hồi được tế bào ruột bị tổn hại, ức chế được vi khuẩn gây bệnh, tăng chiều dài của lông tơ biểu mô đến 30% và tăng cường khả năng miễn dịch ở gia súc, không để lại tồn dư và đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm cho con người.

Chế phẩm axít hữu cơ: Na butyrate do Công ty Singao (Trung Quốc) sản xuất đã được khuyến cáo là mang lại hiệu quả kinh tế cao và có ý nghĩa lớn trong việc thay thế kháng sinh. Để khẳng định khả năng thay thế kháng sinh của chế phẩm này trong điều kiện chăn nuôi nông hộ, trang trại ở Sơn La, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của việc bổ sung Na butyrate vào khẩu phần ăn để cải thiện trạng thái chức năng của đường tiêu hoá và hiệu quả chăn nuôi lợn thịt ở Hát Lót – Mai Sơn – Sơn La”.

1.2. Mục tiêu của đề tài

– Xác định ảnh hưởng của việc bổ sung Na butyrate, tới trạng thái chức năng của đường tiêu hoá theo hướng có lợi làm tăng sức hấp thu dinh dưỡng.

– Xác định được ảnh hưởng tốt của việc bổ sung Na butyrate, tới tốc độ sinh trưởng nói riêng, hiệu quả chăn nuôi lợn thịt nói chung.

1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

* Ý nghĩa khoa học:

Đề tài nghiên cứu được ảnh hưởng của chế phẩm Na butyrate đến trạng thái, chức năng của đường tiêu hoá đến sinh trưởng, sức sản xuất thịt của đàn lợn thịt nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng thức ăn và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Những kết quả nghiên cứu này sẽ đóng góp vào kết quả nghiên cứu về ứng dụng các chế phẩm Na butyrate, trong chăn nuôi lợn thịt hiện nay trên địa bàn, đồng thời có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo trong giảng dạy, học tập của ngành chăn nuôi thú y. Ngoài ra, đây còn là cơ sở khoa học cho những nghiên cứu tiếp theo nhằm nâng cao khả năng ứng dụng các chế phẩm trong chăn nuôi lợn thịt.

*Ý nghĩa thực tiễn trong chăn nuôi lợn của tỉnh Sơn La

– Cung cấp chế phẩm Na butyrate, để mở rộng phát triển chăn nuôi lợn thịt hướng nạc trong điều kiện hiện nay trên địa bàn tỉnh, góp phần vào công tác chuyển giao tiến bộ khoa học, kỹ thuật trong lĩnh vực chăn nuôi lợn nhằm nâng cao năng suất và chất lượng thịt theo hướng tạo ra sản phẩm chăn nuôi an toàn.

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1
1.2 . Mục tiêu của đề tài 1
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 2

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Cơ sở khoa học 3
2.1.1 Đặc điểm cấu tạo bộ máy tiêu hoá và sinh lý tiêu hoá của lợn
2.1.1.1 Đặc điểm cấu tạo bộ máy tiêu hóa của lợn
2.1.1.2. Sinh lý tiêu hóa của lợn 5
2.1.2. Cơ sở khoa học của sự sinh trưởng 6
2.1.2.1. Cơ sở di truyền học của sự sinh trưởng 7
2.1.2.2. Sinh trưởng và các chỉ tiêu đánh giá sức sinh trưởng ở lợn 8
2.1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát dục
2.1.5.1 Yếu tố bên trong
2.1.5.2 Yếu tố bên ngoài
2.2. Một số nét chính về tiêu chảy, nguyên nhân gây tiêu chảy
2.2.1 Một số nét chính về bệnh tiêu chảy ở lợn
2.2.2. Một số nguyên nhân gây bệnh tiêu chảy ở lợn 21
2.3. Vai trò của thuốc kháng sinh trong sinh trưởng và can thiệp bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa 22
2.3.1 Hiện tượng kháng kháng sinh và tác hại của nó 25
2.3.2 Hiện tượng kháng kháng sinh 26
2.4.2. Nguyên nhân gây ra hiện tượng kháng thuốc 27
2.4.3. Cơ chế của sự kháng thuốc 29
2.4.4. Hậu quả của sự kháng kháng sinh ở vi sinh vật 31
2.4.5. Giải pháp thay thế kháng sinh 34
2.4.5.1 Chế phẩm trợ sinh 35
2.4.5.2 Enzym 37
2.4.5.3. Các chế phẩm cung cấp kháng thể 38
2.5. Axit hữu cơ Na – butyrate một giải pháp thay thế kháng sinh 38
2.6. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước về các sản phẩm thay thế kháng sinh 40
2.6.1. Tình hình nghiên cứu về các sản phẩm thay thế kháng sinh ở trong nước 41
2.6.2. Tình hình nghiên cứu về các sản phẩm thay thế kháng sinh trong nước 44

 Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tượng nghiên cứu 45
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 45
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu 45
2.2.2. Thời gian nghiên cứu 45
2.3. Nội dung nghiên cứu 45
2.4. Phương pháp nghiên cứu 45
2.4.1. Phương pháp làm tiêu bản lát cắt ngang ruột non lợn thí nghiệm 45
2.4.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm bổ sung Na-Butyrate 46
2.4.3. Thức ăn cho lợn thí nghiệm 47
2.4.4. Phương pháp chế biến thức ăn cho lợn thí nghiệm 48
2.4.5. Các bước tiến hành thí nghiệm 48
2.5. Chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp xác định 49
2.5.1. Mật độ và độ dài lông nhung ruột non 49
2.5.2. Tình hình mắc tiêu chảy trên đàn lợn 49
2.5.3. Các chỉ tiêu sinh trưởng của lợn thí nghiệm
2.5.4. Các chỉ tiêu theo dõi về thức ăn 52
2.5.5. Các chỉ tiêu mổ khảo sát đánh giá năng suất thịt của lợn thí nghiệm 52
2.5.6. Các chỉ tiêu chất lượng thịt 53
2.5.7. Các chỉ tiêu về kinh tế 53
2.5.8. Phương pháp xử lý số liệu 53

Chương 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.1. Tác dụng của chế phẩm Na butyrate đến sự phát triển của hệ thống lông nhung ruột non 54
3.2. Tình hình chung về tiêu chảy trên đàn lợn 54
3.2.1. Tình hình lợn thí nghiệm mắc tiêu chảy 55
3.2.2. Kết quả nghiên cứu về số lượng vi khuẩn hiếu khí trong phân lợn thí nghiệm 56
3.3. Kết quả theo dõi về ảnh hưởng của chế phẩm Na butyrate đến sinh trưởng của lợn thịt. 58
3.3.1. Sinh trưởng tích lũy của lợn thí nghiệm 59
3.3.2. Sinh trưởng tuyệt đối của lợn thí nghiệm 61
3.3.3. Sinh trưởng tương đối của lợn thí nghiệm 62
3.4. Các chỉ tiêu theo dõi về thức ăn của lợn thí nghiệm
3.4.1. Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng khối lượng (TTTĂ/1kg tăng khối lượng) (kg)
3.4.2. Khả năng thu nhận thức ăn của lợn thí nghiệm
3.4.3. Tiêu tốn năng lượng trao đổi cho 1 Kg tăng khối lượng
3.4.3 Tiêu tốn năng lượng trao đổi cho 1 Kg tăng khối lượng
3.4.4. Tiêu tốn Protein cho 1 kg tăng khối lượng
3.5 Phương pháp mổ khảo sát đánh giá năng suất thịt của lợn thí nghiệm
3.6. Các chỉ tiêu chất lượng thịt
3.6.1 Tỷ lệ vật chất khô và protein trong thịt lợn thí nghiệm
3.7. Các chỉ tiêu về kinh tế
3.7.1. Hiệu quả của việc bổ sung chế phẩm Na butyrate, trong chăn nuôi lợn thịt.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
2 Khuyến nghị

Download : “LV-Nghiên cứu ảnh hưởng của việc bổ sung Na butyrate vào khẩu phần ăn để cải thiện trạng thái chức năng của đường tiêu hoá và hiệu quả chăn nuôi lợn thịt ở Hát Lót – Mai Sơn – Sơn La”

5/5 - (100 Bình chọn)

Báo giá dịch vụ viết thuê luận văn

Luận Văn A-Z  nhận làm trọn gói dịch vụ viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ. Liên hệ ngay dịch vụ viết thuê luận văn của chúng tôi!

UY TÍN - CHUYÊN NGHIỆP - BẢO MẬT

Nhận báo giá Xem thêm

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Bạn cần hỗ trợ?